Ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô: Mục tiêu, chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo và vị trí việc làm sau tốt nghiệp
26/05/2025

1. Mục tiêu đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô tại Cao đẳng Miền Nam

1.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo cử nhân cao đẳng công nghệ kỹ thuật ô tô có hiểu biết và thích nghi với môi trường kinh tế - xã hội; Biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề gặp phải trong cuộc sống; Hiểu biết quy luật vận động khách quan của các sự vật, hiện tường và có quan điểm, lập trường rõ ràng;

Có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành vững chắc và năng lực thực hành nghề nghiệp để giải quyết tốt những vấn đề khoa học và kỹ thuật của ngành kỹ thuật ô tô. Có khả năng làm việc độc lập, tự học hỏi nâng cao trình độ và sáng tạo. Áp dụng được các công nghệ tiên tiến của khu vực và thế giới nhằm phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.           

1.2. Mục tiêu cụ thể:

a) Về kiến thức:

- Kiến thức chung:

+ Có hiểu biết về những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; có kiến thức khoa học xã hội – nhân văn, giáo dục thể chất và giáo dục Quốc phòng – An ninh để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, có hiểu biết chung về các vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa và môi trường của Việt Nam và thế giới.

+ Có kiến thức về khoa học cơ bản, khoa học tự nhiên phù hợp chuyên ngành đào tạo để tiếp thu các kiến thức chuyên ngành và tiếp tục học ở các bậc học cao hơn.

+ Có hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản; Sử dụng máy tính cơ bản; Xử lý văn bản cơ bản; Sử dụng bảng tính cơ bản; Sử dụng trình chiếu cơ bản; Sử dụng Internet cơ bản. 

+ Hiểu được các câu và cấu trúc câu tiếng Anh được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin bằng tiếng Anh về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu bằng tiếng Anh.

- Kiến thức chuyên ngành:

+ Có kiến thức cơ sở ngành phù hợp để tiếp thu vận dụng vào các kiến thức ngành công nghệ kỹ thuật ô tô và thiết bị động lực.

+ Có kiến thức về nguyên lý, kết cấu của động cơ để vận dụng vào việc bảo dưỡng và sửa chữa động cơ.

+ Có kiến thức về nguyên lý, kết cấu của ô tô để  vận dụng vào bảo dưỡng và sửa chữa ô tô nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng.

+ Có kiến thức về nguyên lý, kết cấu hệ thống trang bị điện động cơ, ô tô và điều khiển tự động trên ô tô để vận dụng vào bảo dưỡng và sửa chữa ô tô nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng.

+ Có kiến thức về các nguyên nhân hư hỏng trong quá trình hoạt động của ô tô; kiến thức về khai thác, sử dụng, bảo trì, kiểm định, chẩn đoán, sửa chữa động cơ và ô tô;

+ Có kiến thức về chức năng và phương pháp sử dụng thiết bị xưởng ô tô để khai thác, sử dụng.

+ Có kiến thức về doanh nghiệp, thị trường để tìm việc và tự tạo việc làm.

b) Về kỹ năng:

+ Thử nghiệm, chẩn đoán, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô; cải tiến một số bộ phận của ô tô.

+ Lựa chọn và thực hiện quy trình công nghệ lắp ráp, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô.

+ Quản lý, kinh doanh dịch vụ liên quan đến ngành công nghệ kỹ thuật ô tô: Khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp ráp ô tô, đăng kiểm, mua bán ô tô và phụ tùng.

+ Có khả năng tiếp thu và chuyển giao công nghệ mới trong lĩnh vực ô tô.

+ Đào tạo, bồi dưỡng được về kiến thức, kỹ năng nghề cho thợ bậc thấp hơn.

c) Về thái độ:

+ Có ý thức trách nhiệm công dân. Có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức bảo vệ môi trường và tính chuyên nghiệp trong ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, khả nằng làm việc độc lập, làm việc nhóm.

+ Năng động, sáng tạo, biết đúc kết kinh nghiệm trong công việc để nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới trong ngành công nghệ kỹ thuật ô tô.

+ Nhận thức rõ ảnh hưởng, nhu cầu của xã hội đối với ngành công nghệ kỹ thuật ôtô. Ham học hỏi, tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn phù hợp với ngành đào tạo.

2. Chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo Ngành Công nghệ KT ô tô

NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
TT TÊN HỌC PHẦN Loại HP TC/ ĐVHT TIẾT LÝ THUYẾT TH-TT-ĐAMH GHI CHÚ
TC/ ĐVHT TIẾT TC/ ĐVHT TIẾT
  HỌC KỲ 1                
1 Giáo dục thể chất GDTC 2 60     2 60  
3 Chính trị 1 ĐC 2 30 2 30      
4 Anh văn 1 ĐC 3 45 3 40   5  
5 Tin học căn bản ĐC 3 75 1 15 2 60  
6 Pháp luật đại cương ĐC 2 30 2 30      
7 Nhập môn công nghệ kỹ thuật ô tô CN 2 30 2 30      
2 Dung sai - đo lường CN 2 45 1 15 1 30  
  Tổng    16 315 11 160 5 155  
  HỌC KỲ 2                
2 Giáo dục quốc phòng GDQP 2 90     2 90  
1 Vẽ kỹ thuật CN 3 60 2 30 1 30  
3 Anh văn 2 ĐC 3 45 3 40   5  
4 Chính trị 2 ĐC 3 45 3 45      
5 Kỹ thuật nhiệt CN 2 30 2 30      
6 Kết cấu động cơ đốt trong CN 3 45 3 45      
  Tổng    16 315 13 190 3 125  
  HỌC KỲ 3                
1 An toàn lao động và môi trường CN 2 30 2 30      
2 Tin học ứng dụng (Autocad) CN 2 45 1 15 1 30  
3 Thực hành cơ khí CN 2 60     2 60  
4 Thực hành động cơ  CN 3 90     3 90  
5 Cơ ứng dụng CN 2 30 2 30      
6 Lý thuyết ô tô CN 3 45 3 45      
  Tổng    14 300 8 120 6 180  
  HỌC KỲ 4                
1 Công nghệ gia công kim loại CN 2 30 2 30      
2 Nguyên lý máy CN 2 30 2 30      
3 Kết cấu ô tô CN 2 30 2 30      
4 Kỹ thuật điện - điện tử CN 2 45 1 15 1 30  
5 Kết cấu khung và gầm ô tô CN 2 30 2 30      
6 Hệ thống điện và điều khiển tự động trên ô tô CN 3 45 3 45      
7 Thực hành ô tô 1 CN 2 60     2 60  
  Tổng    15 270 12 180 3 90  
  HỌC KỲ 5                 
1 Vật liệu cơ khí CN 2 30 2 30      
2 Anh văn chuyên ngành CN 2 45 1 15 1 30  
3 Thiết bị tiện nghi trên ô tô và hệ thống điều hòa không khí trên ô tô CN 2 30 2 30      
4 Kiểm định và chuẩn đoán ô tô CN 2 30 2 30      
5 Thực tập hệ thống điều khiển động cơ  CN 2 60     2 60  
6 Thực hành ô tô 2 CN 3 90     3 90  
7 Thực hành Hệ thống điện và điều khiển tự động trên ô tô CN 2 60     2 60  
  Tổng    15 345 7 105 8 240  
  HỌC KỲ 6                
1 Nhiên liệu và dầu mỡ CN 2 30 2 30      
2 Thực tập hệ thống điều hòa không khí và thiết bị tiện nghi trên ô tô CN 2 60     2 60  
3 Thực tập tốt nghiệp  TN 5 225     5 225  
4 Đồ án tốt nghiệp  KL 5 300     5 300  
  Học phần thay thế (Sinh viên không làm Đồ án tốt nghiệp buộc phải học 2 học phần sau):
4.1 Chuyên đề động cơ đốt trong CN 2 45 1 15 1 30  
4.2 Chuyên đề điện – điện tử ô tô CN 3 60 2 30 1 30  
  Tổng    14 420 5 75 9 345  

3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp Ngành Công nghệ KT Ô tô

Sau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ KT Ô tô, bạn có thể làm việc ở nhiều vị trí khác nhau như:
  • Kỹ thuật viên bảo trì, sửa chữa ô tô (Kỹ thuật viên gara)

  • Kỹ thuật viên chẩn đoán – điện – điện tử ô tô

  • Nhân viên kiểm định, đăng kiểm xe cơ giới

  • Nhân viên kỹ thuật tại hãng ô tô (Toyota, Ford, Hyundai...)

  • Cố vấn dịch vụ kỹ thuật (Service Advisor)

  • Nhân viên tư vấn kỹ thuật – dịch vụ sau bán hàng

  • Nhân viên bảo trì, sửa chữa phương tiện tại công ty vận tải, logistic

  • Nhân viên kỹ thuật tại trạm bảo hành – bảo trì

  • Nhân viên kinh doanh phụ tùng – thiết bị ô tô

  • Nhân viên kỹ thuật sản xuất, lắp ráp ô tô tại nhà máy


 
Thông báo mới
Điểm tin
Top