Bạn đang tìm hiểu về giới từ và các vấn đề liên quan tới giới từ trong tiếng anh như: Phân loại giới từ, cách sử dụng cũng như vị trí của giới từ trong tiếng anh, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về giới từ trong tiếng anh. Đây là 1 phần nằm trong nội dung khoá học tiếng anh dành riêng cho người mất căn bản tại cổng đào tạo trực tuyến Academy.vn. Trước khi tìm hiểu chi tiết về nội dung bài viết, bạn có thể tham khảo video giới thiệu về khoá học này:
Định nghĩa về giới từ: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ... Ví dụ:
- I went into the room.
- I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:
Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng. Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.
Vị trí của giới từ trong tiếng anh
Sau TO BE, trước danh từ: | + THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn. + I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm. |
Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ. | + I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh. +TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra! + I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè. |
Sau tính từ: | + I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài. + HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn. |
Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng anh
1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó : | Ví dụ : Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai. |
2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ: | Ví dụ: Trước đó ta gặp : in the morning Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on ) |
3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng : | Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to ) |
Hình thức của giới từ trong tiếng anh - học tiếng anh
1)Giới từ đơn ( simple prepositions ): | Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with … |
2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ): | Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among … -Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng ) -Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường ) -Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái ) |
3) Giới từ kép ( compound prepositions ): | Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below… |
4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions ): | According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ ) -Ex: She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh ) |
5) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ : |
-Because of ( bởi vì ) _Ex: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài) |
6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác: | At 7 o'clock ( o' = of ): Lúc 7 giờ |
Các loại giới từ thường gặp trong tiếng anh
1) Giời từ chỉ thời gian: | -At : vào lúc ( thường đi với giờ ) -On : vào ( thường đi với ngày ) -In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ ) -Before: trước -After : sau -During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian ) |
2) Giời từ chỉ nơi chốn: |
-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...) -In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục...) -On,above,over : trên _On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt. |
3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch: | -To, into, onto : dến +to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm. +into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó +onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm -From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese -Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông) -Along : dọc theo -Round,around,about: quanh |
4) Giới từ chỉ thể cách: | -With : với -Without : không, không có -According to: theo -In spite of : mặc dù -Instead of : thay vì |
5) Giới từ chỉ mục đích: | -To : để -In order to : để -For : dùm, dùm cho -Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn. -So as to: để |
5) Giới từ chỉ nguyên do: | -Thanks to : nhờ ở -Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu). -Through : do, vì -Ex: Don't die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết). -Because of : bởi vì -Owing to : nhờ ở, do ở -Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát) -By means of : nhờ, bằng phương tiện |
Ý nghĩa của một số giới từ:
1/about:
- Xung quanh : Ex: I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy
- Khắp nơi, quanh quẩn : Ex: He walked about the yard. hắn đi quanh sân.
- Khoảng chừng Ex: It is about 3 km : độ khoảng 3km
- Về Ex: What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó?
2/Against:
- Chống lại, trái với Ex: struggle against ... đấu tranh chống lại
- Đụng phải Ex: He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây.
- Dựa vào Ex: I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây.
- So với :Ex: The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50 học sinh so với 40 học sinh năm ngoái.
- Chuẩn bị, dự trù Ex: I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô chuẩn bị cho việc học năm sau.
3/At
- Tại ( nơi chốn ) Ex: The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm việc.
- Lúc ( thời gian) Ex: I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ
- Thành ngữ chỉ trạng thái: Ex: -At work : đang làm việc
- At play : đang chơi
- At oen's prayers : đang cầu nguyện
- At ease : thoải mái
- At war : đang có chiến tranh
- At peace : đang hòa bình
- Thành ngữ chỉ chiều hướng Ex: -Rush at sb : lao về phía ai
- Point at : chỉ vào Ex: The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi.
- Thành ngữ chỉ số lượng Ex: I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học chừng 50 người.
4/BY:
- Kế bên, cạnh Ex: I sat by her : tôi ngồi cạnh cô ấy
- Trước Ex: You must come here by ten o'clock : bạn phải đến đây trước 10giờ.
- Ngang qua Ex: She passed by my house : cô ấy đi ngang qua nhà tôi.
- Bởi Ex:The cake was made by me : cái bành được làm bởi tôi.
- Ở chổ Ex: I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy
- Theo Ex: Don't judge people by their appearances : đừng xét người theo bề ngoài.
- Chỉ sự đo lường Ex: They sell beer by the litter : họ bán bia tính theo lít.
Một số thành ngữ:
- Little by little : dần dần
- day by day : ngày qua ngày
- Two by two : từng 2 cái một
- by mistake : do nhầm lẫn.
- Learn by heart : học thuộc lòng.
4/FOR
- Vì , cho : I bring something for you : tôi mang vài thứ cho anh
- chỉ thời gian: I have lived here for 2 years : tôi đã sống ở đây được 2 năm
- Chỉ nguyên do: I was punished for being lazy : tôi bị phạt vì lười
- Chỉ chiều hướng : She left for Hanoi : cô ấy đi HN
- Chỉ sự trao đổi : I paid $3 for that book : tôi trả 3 đô để mua quyển sách đó
5/FROM
- Từ (một nơi nào đó ): I went from home ( tôi từ nhà đến đây)
- Chỉ nguồn gốc : I am from Hanoi ( tôi từ HN đến)
- Từ + thời gian : From Monday to Saturday ( từ thứ hai đến thứ bảy)
- Chỉ sự khác biệt : I am different from you ( tôi khác với bạn)
- Chỉ nguyên nhân: Ex: -I suffer from headaches : ( tôi bị nhức đầu)
6/IN
Chỉ nơi chốn:- Chỉ thời gian:
- Buổi : In the moning
- Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.
Chỉ trạng thái
- Be in debt : mắc nợ
- Be in good health : có sức khỏe
- Be in danger : bị nguy hiểm
- Be in bad health : hay đau yếu
- Be in good mood : đang vui vẻ
- Be in tears : đang khóc
Một số thành ngữ khác
- -In such case :trong trường hợp như thế
- -In short, in brief : tóm lại
- -In fact : thật vậy
- -In other words : nói cách khác
- -In one word : nói tóm lại
- -In all: tổng cộng
- -In general : nói chung
- -In particular : nói riêng
Bài tập về giới từ trong tiếng anh
I. Chọn MỘT trong HAI giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.
1. Tell us something ________ your holiday. (about/ on)
2. I sometimes wonder ________ my old friend, where she is now and what she's doing. (form/ about)
3. The glass is full _____ water. (of/ with)
4. They congratulated the speaker _____ his speech. (on/ with)
5. He seemed very bored ______ life. (of/ with)
6. I don't get on very well ____ him. (to/ with)
II. Chọn MỘT trong BA giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.
1. I won't see you______ Friday. (till/ for/ in)
2. You must clean this table _____ ink spots. (out of/ of/ from)
3. He is just getting _______ his severe illness. (out of/ out/ over)
4. My house is just ______ the street. (on/ across/ beside)
5. My mother is a true friend ______me. (for/ to/ with)
6. Aren't you glad that you went to the party with us_______all? (after/ in/ with)
III. Chọn MỘT trong BỐN giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.
1. He made a speech______ this subject. (on/ at/ in/ from)
2. He complained ______ the children ______ the mess they've made. (of-about/ about-to/ to-about/ about-of)
3. Turn this passage from English_______ Spanish. (with/ about/ to/ into)
4. I'm not very good ______ making decisions. (on/ at/ for/ in)
5. I will stay in London_____ about three weeks. (for/ during/ since/ at)
6. She reminds me_______ my mother. (with/ to/ by/ of)
IV. Điền vào mỗi chỗ trống một giới từ đúng.
1. The boat moved slowly _______ the coast.
2. She spends a lot _______ time _____ her English.
3. I'm going______ the shop to buy some milk.
4. "Where's Tom?" - "He's ______ the kitchen making some coffee."
5. Shelly sat here _______ me.
6. The train will leave ______ five minutes.
nguồn:kenhtuyensinh.vn